Chào mừng bạn đến với website NhaThuocBinhAn.Com!

Trang chủ
Liên hệ

Thuốc Cetirizine Stada 10mg giảm triệu chứng viêm mũi dị ứng (100 viên)

Mã sản phẩm: #9

Dạng bào chế: Viên nén

Quy cách: Hộp 10 Vỉ x 10 Viên

Thương hiệu: Đức

Nhà sản xuất: STADA

600 đ /Viên

Thuốc Cetirizine là sản phẩm của Stada Arzneimittel AG có thành phần chính là Cetirizine dihydrochloride để làm giảm các triệu chứng liên quan đến mũi và mắt trong viêm mũi dị ứng theo mùa và dai dẳng; giảm các triệu chứng nổi mày đay vô cằn mạn tính.

Thành phần của Thuốc Cetirizine Stada 10mg

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Cetirizine

10-mg

 

Công dụng của Thuốc Cetirizine Stada 10mg

Chỉ định

Thuốc Cetirizine ở người lớn và bệnh nhân nhi từ 6 tuổi trở lên trong các trường hợp sau:

  • Làm giảm các triệu chứng liên quan đến mũi và mắt trong viêm mũi dị ứng theo mùa và dai dẳng.
  • Làm giảm các triệu chứng nổi mày đay vô cằn mạn tính.

Dược lực học

Nhóm dược lý: Kháng histamine, dẫn xuất piperazine, mã ATC: RO6A E07.

Cơ chế tác động

Cetirizine, một chất chuyển hóa của hydroxyzine, có tác dụng đối kháng mạnh và chọn lọc Ở thụ thể Hì ngoại vi. Các nghiên cứu gắn kết với thụ thể in vitro cho thấy cetirizine không có ái lực đối với các thụ thể khác.

Tác dụng được lực học

Ngoài tác dụng kháng Hi, cetirizine còn được chứng minh có tác dụng kháng dị ứng: Với liều 10 mg, uống 1 hoặc 2 lần mỗi ngày, nó ức chế giai đoạn muộn sử dụng eosinophil, ở da và kết mạc của các đối tượng dị ứng.

An toàn và hiệu quả lâm sàng

Các nghiên cứu tiến hành trên các tình nguyện viên khỏe mạnh cho thấy cetirizine với liều 5 và 10 mg ức chế mạnh các phản ứng mày đay và ban đỏ do nồng độ histamine rất cao ở da, những mối tương quan với hiệu quả chưa được thiết lập.

Trong 6 tuần, nghiên cứu đối chứng giả dược ở 180 bệnh nhân bị đồng thời viêm mũi dị ứng và hen suyễn từ nhẹ đến trung bình, liều cetirizine 10 mg mỗi ngày một lần cải thiện triệu chứng viêm mũi và không làm thay đổi chức năng phổi.

Nghiên cứu này cho thấy sự an toàn của việc sử dụng cetirizine cho bệnh nhân dị ứng bị hen từ nhẹ đến trung bình.

Trong một nghiên cứu đối chứng giả dược, cetirizine được dùng với liều cao 60 mg hàng ngày trong 7 ngày không gây ra sự kéo dài đáng kể về mặt thống kê của khoảng QT.

Ở liều khuyến cáo, cetirizine đã được chứng minh giúp cải thiện chất lượng cuộc sống của bệnh nhân viêm mũi dị ứng dai dẳng và theo mùa.

Bệnh nhi

Trong một nghiên cứu kéo dài 35 ngày ở trẻ em từ 5 - 12 tuổi, không có sự dung nạp tác dụng kháng histamine (ức chế mày đay và ban đỏ) của cetirizine được quan sát thấy. Khi ngừng điều trị Mới Cetirizing sau các liều lập lại, da sẽ phục hồi phản ứng
bình thường với histamine trong vòng 3 ngày.

Dược động học

Hấp thu

Nồng độ đỉnh trong huyết tương ở trạng thái ổn định là khoảng 300 ng/ml và đạt được trong vòng 1,0 + 0,5 giờ.

Sự phân bố các thông số được động học như nồng độ đỉnh trong huyết tương (Cmax) và diện tích dưới đường cong (ADC) không đồng nhất.

Mức độ hấp thu của cetirizine không giảm khi dùng thức ăn, mặc dù tốc độ hấp thu giảm, sinh khả dụng tương tự nhau khi cetirizine được dùng dưới dạng dung dịch, viên nang cứng hoặc viên nén.

Phân bố

Thể tích phân bố biểu kiến là 0,50 /kg. Khả năng liên kết với protein huyết tương của cetirizine là 93 + 0,3%, Cetirizine không làm thay đổi liên kết protein của warfarin.

Chuyển hóa

Cetirizine không trải qua quá trình chuyển hóa lần đầu.

Thải trừ

Thời gian bán hủy cuối cùng là khoảng 10 giờ. Không có sự tích lũy cetirizine sau khi dùng liều hàng ngày 10 mg trong 10 ngày.

Khoảng hai phần ba liều được bài tiết qua nước tiểu dưới dạng không đổi.

Tuyến tính/Không tuyến tính

Cetirizine thể hiện động học tuyến tính trong khoảng liều từ 5 đến 60 mg

Bệnh nhân suy thận

Dược động học của thuốc tương tự ở bệnh nhân suy thận nhẹ (độ thanh thải creatinin lớn hơn 40 ml/phút) và người tình nguyện khỏe mạnh. Bệnh nhân suy thận mức độ vừa có thời gian bán hủy tăng gấp 3 lần và độ thanh thải giảm 70% so với những người tình nguyện khỏe mạnh.

Bệnh nhân chạy thận nhân tạo (độ thanh thải Creatinin dưới 7 ml/phút) sử dụng liều cetirizine 10 mg duy nhất có thời gian bán hủy tăng gấp 3 lần và độ thanh thải giảm 70% s0 với thông thường.

Cetirizine ít được loại trừ bằng thẩm tách máu. Cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận mức độ vừa đến nặng.

Bệnh nhân suy gan

Bệnh nhân mắc bệnh gan mạn tính (xơ gan, ứ mật) sử dụng liều 10 hoặc 20 mg Cetirizine duy nhất có thời gian bán hủy tăng 50% và độ thanh thải giảm 40% so với những người tình nguyện khỏe mạnh. Việc điều chỉnh liều chỉ cần thiết ở bệnh nhân suy gan và suy thận đồng thời.

Người cao tuổi

Sau khi uống liều duy nhất 10 mg, thời gian bán hủy tăng 50% và độ thanh thải giảm 40% ở 16 bệnh nhân cao tuổi so với những người trẻ tuổi hơn. Việc giảm độ thanh thải Cetirizine ở những tình nguyện cao tuổi này dường như có liên quan đến chức năng thận suy giảm của họ.

Bệnh nhi: Thời gian bán hủy của cetirizine khoảng 6 giờ ở trẻ em từ 6 - 12 tuổi và 5 giờ ở trẻ em 2 - 6 tuổi.

Ở trẻ sơ sinh và trẻ mới biết đi từ 6 - 24 tháng tuổi, thời gian bán hủy giảm xuống còn 3,1 giờ.

Cách dùng Thuốc Cetirizine Stada 10mg

Cách dùng

Dùng đường uống, có thể uống cùng hoặc ngoài bữa ăn.

Liều dùng

Người lớn: 10 mg x 1 lần/ngày.

Người cao tuổi: Không cần giảm liều ở người cao tuổi có chức năng thận bình thường.

Suy gan: Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan đơn độc. Ở những bệnh nhân bị suy gan và suy thận, nên điều chỉnh liều (xem phần hướng dẫn liều cho bệnh nhân suy thận).

Suy thận:

  • Chức năng thận bình thường Clcr (ml/phút) ≥ 80: Dùng liều 10mg x 1 lần/ 1 ngày.
  • Suy thận nhẹ Clcr (ml/phút) 50 - 79: Dùng liều 10mg x 1 lần/ 1 ngày.
  • Suy thận vừa Clcr (ml/phút) 30 - 49: Dùng liều 5mg x 1 lần/ 1 ngày.
  • Suy thận nặng Clcr (ml/phút) < 30: Dùng liều 5mg x 2 ngày 1 lần.
  • Suy thận giai đoạn cuối hoặc phải thẩm tách Clcr (ml/phút) < 10: Chống chỉ định.

Trẻ em dưới 6 tuổi: Không nên dùng cho trẻ dưới 6 tuổi vì dạng bào chế và hàm lượng không phù hợp để điều chỉnh liều khi cần thiết.

Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi: 5 mg x 2 lần/ngày (1/2 viên, dùng hai lần mỗi ngày).

Thanh thiếu niên trên 12 tuổi: 10 mg x 1 lần/ngày.

Trẻ em bị suy thận: Liều phải được điều chỉnh theo từng cá nhân tùy vào độ thanh thải ở thận, tuổi và trọng lượng cơ thể.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Triệu chứng

Các triệu chứng quan sát thấy sau khi dùng quá liều cetirizine chủ yếu liên quan đến thần kinh trung ương hoặc có thể gợi ý đến các tác dụng kháng cholinergic.

Các triệu chứng đã được báo cáo sau khi dùng ít nhất 5 lần liều khuyến cáo hàng ngày: Nhầm lẫn, tiêu chảy, chóng mặt, mệt mỏi, nhức đầu, khó ở, giãn đồng tử, ngứa, bồn chồn, buồn ngủ, sững sờ, nhịp tim nhanh, run và lưu giữ nước tiểu.

Xử trí

Không có thuốc giải độc đặc hiệu đối với cetirizine.

Nếu quá liều xảy ra việc điều trị hỗ trợ được khuyến cáo. Rửa dạ dày nên được xem xét trong thời gian ngắn sau khi uống quá liều.

Thẩm tách máu không có tác dụng trong điều trị quá liều cetirizine.

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Làm gì khi quên 1 liều?

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Tác dụng phụ

Các tác dụng không mong muốn (ADR) khi dùng Cetirizine mà bạn có thể gặp:

Tần suất được xác định như sau: Thường gặp (ADR ≥ 1/100), ít gặp (1/1000 ≤ ADR < 1/100), hiếm gặp (1/10000 ≤ ADR < 1/1000), rất hiếm gặp (ADR < 1/10000), không rõ (không thể ước tính từ dữ liệu sẵn có).

Rối loạn hệ máu và bạch huyết:

  • Rất hiếm gặp: Giảm tiểu cầu.

Rối loạn hệ thống miễn dịch:

Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng:

  • Không rõ: Tăng sự thèm ăn.

Rối loạn tâm thần:

  • Ít gặp: Kích động.
  • Hiếm gặp: Hung hăng, nhầm lẫn, trầm cảm, ảo giác, mất ngủ.
  • Rất hiếm gặp: Hội chứng Tic.
  • Không rõ: Có ý định tự tử, cơn ác mộng.

Rối loạn hệ thần kinh:

  • Ít gặp: Dị cảm.
  • Hiếm gặp: Co giật.
  • Rất hiếm gặp: Rối loạn vị giác, ngất, run, rối loạn trương lực, rối loạn vận động.
  • Không rõ: Mất trí nhớ, suy giảm trí nhớ.

Rối loạn mắt:

  • Rất hiếm gặp: Rối loạn điều tiết, mờ mắt, vận nhãn.

Rối loạn tại:

  • Không rõ: Chóng mặt.

Rối loạn tim:

  • Hiếm gặp: Nhịp tim nhanh.

Rối loạn tiêu hóa:

  • Ít gặp: Tiêu chảy.

Rối loạn gan mật:

  • Hiếm gặp: Bất thường chức năng gan (tăng transaminase, phosphatase kiềm, gamma-GT và bilirubin).

Rối loạn da và mô dưới da:

  • Ít gặp: Ngứa, phát ban.
  • Hiếm gặp: Nổi mày đay.
  • Rất hiếm gặp: Phù mạch, hồng ban nhiễm sắc cố định.
  • Không rõ: Hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).

Rối loạn cơ xương và mô liên kết:

  • Không rõ: Đau khớp.

Rối loạn thần và tiết niệu:

  • Rất hiếm gặp: Khó tiểu, đái dầm.
  • Không rõ: Bí tiểu.

Rối loạn chung:

  • Ít gặp: Suy nhược, khó chịu.
  • Hiếm gặp: Phù.

Khác:

  • Hiếm gặp: Tăng cân.

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, bệnh nhân cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Mã sản phẩm #9
Dạng bào chế Viên nén
Quy cách Hộp 10 Vỉ x 10 Viên
Thương hiệu Đức
Nhà sản xuất STADA

Sản phẩm cùng danh mục